Header Ads Widget

Ticker

6/Tài%20Liệu/ticker-posts

vận hành vrv

I – Nguyên lý hoạt động hệ thống điều hoà trung tâm DAIKIN VRV-III và VRV IV – Các thiết bị điều hòa không khí ở đây đều là loại làm lạnh trực tiếp và giải nhiệt bằng không khí. Mỗi tổ outdoor unit kết nối với nhiều indoor unit (Theo bản vẽ). – Hệ thống điều hoà trung tâm VRV của hãng DAIKIN thay đổi mức tiêu thụ điện bằng cách thay đổi tần số nguồn điện cho máy nén inverter ( Máy nén biến tần), tuỳ theo công suất của hệ thống tần số dòng điện sẽ thay đổi từ 52Hz đến 266 Hz – Hệ thống điều hoà dùng tín hiệu áp suất hơi hạ áp để thay đổi tần số nguồn điện cho máy nén inverter. – Khi máy điều hòa ở chế độ làm lạnh, môi chất lạnh ở thể hơi được máy nén hút về và nén lên cao áp , chuyển tới dàn ngưng tụ ở outdoor unit. Tại đây môi chất lạnh được ngưng tụ thành thể lỏng. Sau đó môi chất lạnh tiếp tục đuợc đẩy tới các van tiết lưu điện từ của các indoor unit, tại đó được hoá lỏng và đi vào dàn trao đổi nhiệt của indoor unit. Tại đây môi chất lạnh trao đổi nhiệt với không khí trong phòng điều hòa và bay hơi, sau đó đi về bình tách lỏng và máy nén. Chu trình mới lại tiếp tục. – Khi máy điều hòa ở chế độ sưởi, môi chất lạnh ở thể hơi được máy nén nén lên và đi vào các dàn trao đổi nhiệt ở các indoor unit ( do tác động của van đảo chiều). Tại đây môi chất lạnh trao đổi nhiệt với không khí trong phòng điều hòa và ngưng tụ thành thể lỏng, tiếp tục đuợc đẩy tới các van tiết lưu điện từ của các outdoor unit, khi môi chất lạnh đi qua van tiết lưu nó trở thành thể lỏng – hơi, nó tiếp tục đi vào dàn trao đổi nhiệt của outdoor unit. Tại đây môi chất lạnh trao đổi nhiệt với không khí ngoài trời và bay hơi, đi về bình tách lỏng và về máy nén. Chu trình mới lại tiếp tục. – Không khí trong các khu vực cần điều hòa được làm lạnh(chế độ lạnh), làm nóng (khi sưởi) qua trao đổi nhiệt với môi chất lạnh indoor unit thông qua dàn trao đổi nhiệt. – Tuỳ thuộc vào nhu cầu tải nhiệt trong các phòng và chế độ đặt trên máy điều hoà các bộ vi xử lý trong các indoor unit điều khiển độ mở của van tiết lưu. – Hệ thống thông gió thu hồi nhiệt gồm có hệ đường ống gió nối với thiết bị thông gió tái thu hồi nhiệt (VAM). Thiết bị này có nhiệm vụ chủ yếu là cấp không khí tươi vào trong phòng điều hoà và thải không khí trong phòng ra ngoài. Quá trình này, không khí tươi hút vào và không khí trong phòng thải ra được trao đổi nhiệt với nhau taị VAM để nhằm giảm bớt tổn thất nhiệt. II – Quy trình vận hành hệ thống điều hòa trung tâm DaiKin 1. Trình tự khởi động: Có thể tiến hành vận hành máy điều hòa trung tâm Daikin theo trình tự sau: – Đặt các chế độ nhiệt độ, tốc độ gió…. Trên bảng điều khiển – Ấn nút ON/OFF trên bộ điều khiển khi thấy đèn đỏ sáng là Indoor unit đã được khởi động. Sau khoảng vài phút sau các bộ vi xử lý sẽ lệnh cho Outdoor unit khởi động. 2. Trình tự ngừng máy: – Ấn nút ON/OFF trên bộ điều khiển khi thấy có đèn đỏ tắt là Indoor unit đã được tắt. – Khi tắt hết indoor unit trong một tổ hợp thì outdoor unit của hệ thống đó tự động tắt * Chú ý: – Không tắt trực tiếp các indoor unit bằng aptomat đặt trong tủ điện mà phải tắt các indoor bằng điều khiển. – Không nên tắt aptomat của các outdoor unit và aptomat tổng trong suốt cả mùa chạy nếu không ngừng sử dụng lâu để sấy dầu bôi trơn trong máy nén (các aptomat này đặt tại tủ điện tổng của tủ điện điều hoà). – Đọc kỹ catalogue hướng dẫn của bản hãng gửi kèm theo thiết bị. III – Một số lưu ý khi sử dụng máy điều hòa trung tâm Daikin Cần có cán bộ kỹ thuật lạnh – điều hòa không khí chuyên trách có chứng chỉ chuyên môn vận hành hệ thống điều hòa không khí VRV. Cần có nhật ký vận hành máy, ghi chép đầy đủ các thông số vận hành của hệ thống trong từng buổi vận hành như : thời gian hoạt động, điện áp, dòng điện, nhiệt độ… và có xác nhận của cán bộ vận hành. Đảm bảo quy trình vận hành theo điều II. Đảm bảo quy trình bảo trì hệ thống định kỳ và có lưu lại bằng văn bản và xác nhận của các cán bộ có thẩm quyền Thường xuyên kiểm tra điện áp nguồn, độ lệch pha, nếu ngoài giới hạn cho phép, không được vận hành máy ĐHKK. Thường xuyên làm vệ sinh công nghiệp hệ thống điều hòa không khí Cắt toàn bộ điện khi bảo dưõng, sửa chữa …, đảm bảo an toàn điện. Nếu thiết bị tự động dừng hoặc có sự cố, tìm nguyên nhân để tự xử lý. Nếu không được thì yêu cầu cán bộ kỹ thuật đến xem xét và tìm biện pháp xử lý Đọc kỹ catalogue hướng dẫn của bản hãng gửi kèm theo thiết bị. Thực hiện đầy dủ các chế độ vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, vệ sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống. IV – Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển Giới thiệu chung: Các bộ điều khiển BRC1C62 dùng để kết nối với indoor unit và dùng để điều khiển hệ thống, bộ điều khiển BRC301B61 dùng để kết nối với thiết bị thông gió thu hồi nhiệt .Các indoor unit và thiết bị thông gió thu hồi nhiệt phải được kết nối với bộ điều khiển, nếu không thì không thể hoạt động được. Thông qua bộ điều khiển ta có thể đặt các chế độ cho phòng và cho indoor unit như: Nhiệt độ, chế độ quạt thấp/cao, chế độ sưởi/lạnh/quạt/ tách ẩm, bật/tắt các indoor unit…. Bằng các phím chức năng trên bộ điều khiển #1. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển BRC1C62 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển BRC1C62 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển BRC1C62 Đặt chế độ Lạnh/ Sưởi/ Quạt/ Tách ẩm bằng nút số (21). Về mùa nóng đặt chế độ Lạnh trên màn hình ở vị trí số (7) xuất hiện biểu tượng bông tuyết * về mùa rét đặt chế độ Sưởi trên màn hình ở vị trí số (7) xuất hiện biểu tượng mặt trời ☼ Giải thích các nút khác trên điều khiển: 1. Nút ấn ON/OFF: Khi nút ON/OFF được ấn máy chạy thì đèn 2 sẽ sáng, khi ấn tiếp lần nữa máy ngừng thì đèn 2 sẽ tắt. 2. Đèn báo máy hoạt động (đén sáng: máy hoạt động; đèn tắt: máy dừng) 3. Biểu tượng điều chỉnh chế độ : Không chuyển chế độ lạnh/sưởi được khi biểu tượng này xuất hiện. Chỉ có thể chuyển chế độ lạnh/sưới của 1 tổ tại điều khiển chủ của tổ này( điều khiển không hiện biểu tượng trên) 4 và 22. Số 4 là biểu tượng chế độ của cánh gió. Số 22 là nút chỉnh cánh hướng gió (ấn nút 22 và nhìn biểu tượng ở vị trí số 4) 6 và 18. Số 6 là biểu tượng nhiệt độ cài đặt (160C – 320C). Số 18 là nút cài đặt tăng giảm nhiệt độ (160C – 320C). (ấn nút 18 và nhìn biểu tượng ở vị trí số 6) 7 và 21. Số 7 là biểu tượng của các chế độ hoạt động. Số 21 là nút cài đặt chế độ hoạt động. Theo thứ tự biểu tượng từ trái qua phải là: Chế độ chạy quạt, Chế độ chạy tách ẩm, Chế độ chạy lạnh, Chế độ chạy nóng, Chế độ chạy tự động (Khi cần thay đổi chế độ hoạt động thì ấn nút 21 và nhìn biểu tượng 7) 8. Biểu tượng hiển thị hẹn giờ bật tắt. 14. Nút bật tắt hẹn giờ 15. Nút xác nhận thời gian cài đặt hẹn giờ. 17. Nút tăng giảm thời gian hẹn giờ. 11, 20. Biểu tượng và nút điều chỉnh tốc độ quạt. Khi ấn nút 20 thì sẽ hiển thị biểu tượng 11 theo hai cấp độ: Chế độ chạy quạt tốc độ cao (HIGH) . Chế độ chạy quạt tốc độ thấp (LOW). 12, 19. Biểu tượng và nút ấn báo cần phải vệ sinh lưới lọc bụi. Khi điều khiển hiện biểu tượng thì cần phải vệ sinh lưới lọc bụi của dàn lạnh. Sau khi vệ sinh xong thì ấn nút 19 để xóa biểu tượng. #2. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển BRC301B61 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển BRC301B61 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển BRC301B61 1 và 7 . Nút kiểm tra, chạy thử. 2. Nút chọn, hiển thị chế độ chạy, Nút chọn, hiển thị tốc độ quạt (cao-HIGH; thấp- LOW). 3. Nút đặt, tắt, hiển thị chế độ hẹn giờ.Nút điều chỉnh tăng giảm thời gian. 4 và 5 . Nút tăng, giảm, hiển thị thời gian. 6. Nút xác nhận cài đặt chế độ hen giờ. #3. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển BRC7E-Type Bộ điều khiển BRC7E-Type Bộ điều khiển BRC7E-Type 1. Hiển thị máy hoạt động (đén sáng: máy hoạt động; đèn tắt: máy dừng) 2. Biểu tợng chế độ làm việc(chạy quạt gió; chạy tách ẩm; chế độ tự động 250C,low; chế độ lạnh; chế độ sởi) 3. Hiển thị nhiệt độ cài đặt. 4. Hiển thị chơng trình hẹn giờ. 5. Biểu tợng cánh hớng gió. 6. Hiển thị tốc độ quạt (cao-H; thấp -L) 7. Hiển thị “Kiểm tra, chạy thử”. Khi ấn nút “Kiểm tra, chạy thử” tại đây hiển thị chế độ của hệ thống. 8. Nút ấn ON/OFF: ấn nút máy chạy, ấn tiếp máy ngừng. 9 . Nút chọn tốc độ quạt (cao-HIGH; thấp-LOW). 10. Nút điều chỉnh tăng giảm nhiệt độ (160C -320C) 11. Nút điều chỉnh tăng giảm thời gian. 12. Nút đặt, tắt chế độ hẹn giờ. 13. Nút đặt, xoá thời gian hẹn giờ. 14. Nút chỉnh hớng gió. 15. Nút chọn chế độ làm việc. 16. Nút đặt hẹn giò vệ sinh lới lọc 17. Nút kiểm tra, chạy thử.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét